Dự kiến mẫu thẻ Căn cước từ 1/7
Bộ Công an đang dự thảo Thông tư quy định về mẫu thẻ Căn cước, mẫu giấy Chứng nhận căn cước.
Quy cách thẻ căn cước
Theo dự thảo Thông tư, hai mặt của thẻ căn cước in hoa văn màu xanh, chuyển ở giữa màu vàng đến xanh. Nền mặt trước thẻ gồm Bản đồ hành chính Việt Nam, trống đồng, các hoa văn họa tiết truyền thống trang trí. Nền mặt sau thẻ căn cước gồm các hoa văn được kết hợp với hình ảnh hoa sen và các đường cong vắt chéo đan xen.
Quốc huy và ảnh của công dân được in màu trực tiếp trên thẻ căn cước.
Màu sắc của các thông tin trên thẻ căn cước
Dòng chữ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM; Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM; Independence - Freedom - Happiness; dòng chữ "Identity Card"; biểu tượng chíp; Số định danh cá nhân/No; Họ, chữ đệm và tên/Surname, given names; Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth; Giới tính/Sex; Quốc tịch/Nationality; Nơi cư trú/ Place of Residence; Nơi đăng ký khai sinh/Place of birthday registration; Có giá trị đến/Date of expiry; Ngày, tháng, năm cấp/Date, month, year; BỘ CÔNG AN/MINISTRY OF PUBLIC SECURITY màu xanh.
Dòng chữ "CĂN CƯỚC"; dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ căn cước màu đỏ.
Số Căn cước; các thông tin của người được cấp thẻ Căn cước; ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng; ngày, tháng, năm được cấp thẻ Căn cước; dòng MRZ, mã QR màu đen.
Mã QR có kích thước 11mm x 11mm, bao gồm những thông tin: Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân của chủ hộ, cha, mẹ, vợ, chồng, con; số Chứng minh nhân dân 9 số của người được cấp thẻ (nếu có); số định danh cá nhân đã hủy (nếu có).
Công dân 0-6 tuổi sẽ không có ảnh trên căn cước
Đáng chú ý, dự thảo Thông tư quy định rõ hai mẫu căn cước cấp cho công dân từ 6 tuổi trở lên và mẫu căn cước cấp cho công dân 0-6 tuổi. Trong đó, mẫu đề xuất dành cho công dân 0-6 tuổi sẽ không có ảnh trên căn cước.
Mặt trước thẻ căn cước cấp cho công dân từ 6 tuổi
Mặt trước thẻ căn cước gồm các thông tin sau:
Bên trái, từ trên xuống: Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đường kính 12 mm; ảnh của người được cấp thẻ Căn cước cỡ 20 x 30 mm; Có giá trị đến/Date of expiry.
Bên phải, từ trên xuống: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM; Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM; Independence - Freedom - Happiness; dòng chữ CĂN CƯỚC/Identity Card; Số định danh cá nhân/No; Họ, chữ đệm và tên /Surname, Given names; Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth; Giới tính/Sex; Quốc tịch/Nationality.
Mặt trước thẻ căn cước cấp cho công dân 0-6 tuổi
Từ trên xuống dưới, từ trái qua phải: Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đường kính 12 mm; CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM; Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM; Independence - Freedom - Happiness; dòng chữ CĂN CƯỚC/Identity Card; Số định danh cá nhân/No; Họ, chữ đệm và tên /Surname, Given names; Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth; Giới tính/Sex; Quốc tịch/Nationality; Có giá trị đến/Date of expiry.
Mặt sau thẻ Căn cước
Mặt sau thẻ Căn cước gồm các thông tin sau:
Từ trên xuống dưới, từ trái qua phải: Nơi cư trú/Residence; Nơi đăng ký khai sinh/Place of birth registration; Chíp; Ngày, tháng, năm cấp/Date, month, year; Mã QR; BỘ CÔNG AN/MINISTRY OF PUBLIC SECURYTY; Bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa 03 Dòng MRZ.
Bộ Công an đề xuất quy định này có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7, cùng thời điểm Luật Căn cước có hiệu lực thi hành.
Theo Điều 46 quy định chuyển tiếp của Luật Căn cước, thẻ căn cước công dân đã được cấp trước ngày 1/7 có giá trị sử dụng đến hết thời hạn được in trên thẻ, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 46 Luật Căn cước. Công dân khi có nhu cầu thì được cấp đổi sang thẻ căn cước.
Khoản 3 Điều 46 Luật Căn cước: Thẻ căn cước công dân, chứng minh nhân dân hết hạn sử dụng từ ngày 15/1 đến trước ngày 30/6 thì tiếp tục có giá trị sử dụng đến hết ngày 30/6.