Chính sách

Giá trần vé máy bay nội địa tối đa không quá 4 triệu đồng/chiều

Nguyệt Quỳnh 04/01/2025 06:00

Mức tối đa giá dịch vụ vận chuyển hành khách hàng không nội địa hạng phổ thông cơ bản cao nhất bán trong lãnh thổ Việt Nam là 4 triệu đồng/vé/chiều được áp dụng cho đường bay có khoảng cách từ 1.280 km trở lên.

opensky_jpeg.jpeg
Giá trần vé bay nội địa hạng phổ thông cơ bản tối đa không quá 4 triệu đồng/chiều. Ảnh: Nguyệt Quỳnh.

Bộ Giao thông Vận tải (Bộ GTVT) vừa ban hành quyết định mức giá, khung giá một số dịch vụ chuyên ngành hàng không và mức tối đa giá dịch vụ vận chuyển hành khách nội địa hạng phổ thông cơ bản bán trong lãnh thổ Việt Nam.

Theo đó, biểu mức giá, khung giá một số dịch vụ chuyên ngành hàng không, bao gồm dịch vụ cất cánh, hạ cánh tàu bay; dịch vụ phục vụ hành khách tại cảng hàng không, sân bay; dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không; dịch vụ cho thuê sân đậu tàu bay; dịch vụ cho thuê quầy làm thủ tục hành khách; dịch vụ cho thuê băng chuyền hành lý; dịch vụ cho thuê cầu dẫn khách lên, xuống máy bay;

Dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất trọn gói tại các cảng hàng không, sân bay (đối với các cảng hàng không còn áp dụng phương thức trọn gói); dịch vụ phân loại tự động hành lý đi; dịch vụ tra nạp xăng dầu hàng không;

Dịch vụ sử dụng hạ tầng hệ thống tra nạp ngầm cung cấp nhiên liệu tại cảng hàng không, sân bay; nhượng quyền khai thác dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay; dịch vụ cơ bản thiết yếu tại cảng hàng không, sân bay; dịch vụ cho thuê mặt bằng tại nhà ga hành khách.

Giá vận chuyển hành khách nội địa

Mức tối đa giá dịch vụ vận chuyển hành khách hàng không nội địa hạng phổ thông cơ bản được định giá phân loại theo cự ly nhóm đường bay.

Giá trần vé máy bay nội địa được phân loại theo cự ly nhóm đường bay. Đồ họa: Hoàng Hà.
Giá trần vé máy bay nội địa được phân loại theo cự ly nhóm đường bay. Đồ họa: Hoàng Hà.

Cụ thể, nhóm đường bay có khoảng cách dưới 500 km phục vụ phát triển kinh tế - xã hội (là những đường bay đến vùng sâu, vùng xa, biên giới hải đảo và chỉ một hãng hàng không khai thác) có mức giá trần là 1,6 triệu đồng/vé một chiều. Gồm các đường bay như Cần Thơ - Côn Đảo, Hải Phòng - Điện Biên, TP.HCM - Rạch Giá, Hà Nội - Điện Biên, TP.HCM - Côn Đảo/Cà Mau.

Nhóm đường bay khác dưới 500 km có mức giá trần là 1,7 triệu đồng/vé/chiều với các đường bay Chu Lai - Buôn Ma Thuột, Cần Thơ - Đà Lạt/Buôn Ma Thuột/Phú Quốc, Đà Nẵng - Vinh/Buôn Ma Thuột, Hải Phòng - Vinh, TP.HCM - Phú Quốc/Nha Trang/Đà Lạt/Buôn Ma Thuột/Tuy Hòa/Pleiku, Hà Nội - Vinh/Đồng Hới, Quy Nhơn/Đà Lạt, Đà Nẵng/Pleiku/Quy Nhơn/Đồng Hới, TP.HCM - Cần Thơ.

Nhóm đường bay từ 500 km đến dưới 850 km có giá trần là 2,250 triệu đồng/vé/chiều. Các đường bay thuộc nhóm này gồm Buôn Ma Thuột - Phú Quốc, Cần Thơ - Nha Trang/Quy Nhơn/Pleiku, Chu Lai - Vân Đồn, Đà Nẵng - Thanh Hóa/Hải Phòng/Đà Lạt/Cần Thơ/Nha Trang/Vân Đồn, Huế - Vân Đồn/Đà Lạt/Nha Trang, Hải Phòng - Huế, TP.HCM - Đà Nẵng/Huế/Quy Nhơn/Chu Lai, Hà Nội - Huế/ Đà Nẵng/Chu Lai, Vinh - Quy Nhơn/Buôn Ma Thuột/Pleiku, Phú Quốc - Đà Lạt/Nha Trang/Pleiku/Quy Nhơn, Pleiku - Thanh Hóa.

Nhóm đường bay từ 850 km đến dưới 1.000 km mức giá trần là 2,890 triệu đồng/vé/chiều. Gồm các đường bay Buôn Ma Thuột -Thanh Hóa/Hải Phòng, Đà Nẵng - Côn Đảo, Đà Lạt - Vinh, Hải Phòng - Quy Nhơn, TP.HCM - Đồng Hới, Hà Nội - Quy Nhơn/Pleiku, Vinh - Quy Nhơn/Nha Trang, Pleiku/Vân Đồn/Hải Phòng, Quy Nhơn - Vân Đồn/Thanh Hóa, Phú Quốc - Chu Lai.

Nhóm từ 1.000 km đến dưới 1.280 km có mức giá 3,4 triệu đồng/vé/chiều. Các đường bay gồm Buôn Ma Thuột - Vân Đồn, Cần Thơ - Vinh, Nha Trang - Vân Đồn, Đà Nẵng - Phú Quốc, Đà Lạt - Vân Đồn, Hải Phòng - Nha Trang/ Đà Lạt/Tuy Hòa, Hà Nội - TP.HCM/Nha Trang/Buôn Ma Thuột/Tuy Hòa/Đà Lạt, TP.HCM - Hải Phòng/Vinh/Thanh Hóa, Huế - Phú Quốc, Tuy Hòa - Vân Đồn, Thanh Hóa - Phú Quốc/Đà Lạt/Nha Trang và Phú Quốc - Đồng Hới.

Nhóm từ 1.280 km trở lên mức giá trần là 4 triệu đồng/vé/chiều gồm Cần Thơ - Thanh Hóa/Hải Phòng/Vân Đồn, Hải Phòng - Côn Đảo/Phú Quốc, Hà Nội - Côn Đảo/Cần Thơ/Phú Quốc/Rạch Giá/Cà Mau, TP.HCM - Vân Đồn/Điện Biên, Vinh - Phú Quốc/Côn Đảo, Thanh Hóa - Côn Đảo và Phú Quốc - Vân Đồn.

Mức giá vé máy bay tối đa này không bao gồm các khoản thu như thuế giá trị gia tăng, các khoản thu hộ doanh nghiệp cung ứng dịch vụ nhà ga hành khách và dịch vụ đảm bảo an ninh bao gồm: giá dịch vụ phục vụ hành khách tại cảng hàng không, sân bay; giá đảm bảo an ninh hành khách, hành lý và các khoản giá dịch vụ tăng thêm.

Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không theo thẩm quyền, cũng như thông báo danh mục các đường bay nội địa theo nhóm cự ly bay.

Giá phục vụ hành khách

Mức giá dịch vụ phục vụ hành khách đi chuyến bay quốc tế tại cảng hàng không Nội Bài đối với hành khách đi chuyến bay quốc tế là 25 USD/hành khách.

Tại các cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng, Vân Đồn là 20 USD/hành khách. Cảng hàng không Phú Quốc là 18 USD/hành khách và tại cảng hàng không Cần Thơ là 16 USD/hành khách.

san bay Noi Bai_43
Giá phục vụ hành khách trên các chuyến bay quốc tế tại sân bay Nội Bài là 25 USD/khách. Ảnh: Khánh Huyền.

Tại các cảng hàng không như Liên Khương, Cát Bi, Vinh là 14 USD/hành khách và các cảng hàng không khác (không bao gồm cảng hàng không quốc tế Cam Ranh) là 8 USD/hành khách.

Mức giá dịch vụ phục vụ hành khách đi chuyến bay nội địa tại các cảng hàng không Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất, Cam Ranh, Cát Bi, Vinh, Cần Thơ, Phú Quốc, Liên Khương, Phú Bài, Buôn Ma Thuột, Vân Đồn là 90.909 đồng/hành khách.

Tại các cảng hàng không gồm Thọ Xuân, Đồng Hới, Tuy Hòa, Chu Lai, Pleiku, Phù Cát là 72.727 đồng/hành khách. Các cảng hàng không Côn Đảo, Cà Mau, Rạch giá là 54.545 đồng/hành khách…

Nguyệt Quỳnh